Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024-2025
- Thứ sáu - 30/08/2024 10:50
- In ra
- Đóng cửa sổ này
PHÒNG GD & ĐT DIỄN CHÂU TRƯỜNG TH DIỄN THÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số : 71./KH -THDT |
Diễn Tháp, ngày 30 tháng 08 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024 - 2025
I.NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới chương trình, SGK phổ thông”;
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;
Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020 - 2021;
Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày ngày 04 tháng 9 năm 2020 về việc Ban hành điều lệ trường Tiểu học;
Công văn số 3898/BGDĐT-GDTH ngày 30/7/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025;
Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ban hành khung thời gian năm học 2024-2025 đối với GDMN, GDPT và GDTX;
Công văn số 1841/SGD&ĐT-GDTH ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Sở GD-ĐT Nghệ An về hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2024-2025 đối với GDTH;
Căn cứ Công văn số 310/BC – UBND ngày 14/8/2023 của UBND Huyện Diễn Châu về báo cáo tổng kết năm học 2023 – 2024 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2024-2025 của giáo dục Diễn Châu;
Công văn số 739/PGD&ĐT-TH ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Phòng Giáo dục Đào tạo Diễn Châu về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 cấp Tiểu học;
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2023-2024, căn cứ vào tình hình thực tế nhà trường và địa phương, Trường Tiểu học Diễn Tháp xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2024 – 2025 như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024-2025
- Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương.
Lãnh đạo địa phương luôn quan tâm, chăm lo công tác giáo dục của các nhà trường; nhân dân, phụ huynh học sinh an tâm về chất lượng giáo dục xã nhà, sẵn sàng phối hợp cùng với nhà trường hỗ trợ, đầu tư về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học cho nhà trường.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường.
2.1. Học sinh.
TOÀN TRƯỜNG |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
||||
KHỐI 1 | KHỐI 2 | KHỐI 3 | KHỐI 4 | KHỐI 5 | ||
Số lớp: | 22 | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 |
Số học sinh: | 792 | 129 | 159 | 177 | 177 | 150 |
Trong đó: - Nữ | 407 | 60 | 76 | 98 | 98 | 75 |
- HS trái tuyến | 09 | 05 | 02 | 01 | 0 | 01 |
- Khuyết tật | 01 | 02 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- HS thuộc hộ nghèo | 04 | 01 | 0 | 01 | 01 | 01 |
- HS thuộc hộ cận nghèo | 05 | 02 | 01 | 0 | 01 | 01 |
- Mồ côi | 14 | 01 | 02 | 03 | 03 | 05 |
- Lưu ban | 01 | 01 | 0 | 0 | 0 | 0 |
CÁN BỘ-GV-CNV
TOÀN TRƯỜNG |
TỔNG SỐ |
NỮ | ĐẢNG |
TRONG ĐÓ |
GHI CHÚ |
||||||||
TRÌNH ĐỘ |
X.LOẠI CH.MÔN |
BC | HĐ |
||||||||||
Th.Sĩ | ĐH | CĐ | TC | GIỎI TỈNH | GIỎI HUYỆN |
GIỎI TRƯỜNG |
|||||||
Tổng số: |
33 | 33 | 19 | 31 | 01 | 0 | 2 | 25 | 26 | 28 | 4 | ||
- Quản lí | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
- Giáo viên | 29 | 29 | 16 | 0 | 28 | 1 | 2 | 24 | 25 | 26 | 3 | ||
+ Âm nhạc - Mỹ thuật | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | |||
+ Tiếng Anh-Tin học | 4 | 4 | 1 | 4 | 2 | 1 | 4 | ||||||
- Phục vụ | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 |
2.3.1. Diện tích, khuôn viên, sân chơi, sân tập:
- Diện tích khuôn viên nhà trường: 5500 m2. Bình quân: 6.7 m2/HS;
- Diện tích sân chơi: 3000 m2; Bình quân: 3,90 m2/HS;
- Diện tích sân thể dục thể thao: 750 m2; Bình quân: 0.96 m2/HS;.
- Cổng, biển tên trường, tường rào: Đảm bảo đúng theo quy định.
- Cảnh quan sư phạm: Xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện.
2.3.2 Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên và học sinh:
- Số phòng học: 22 phòng/ 22 lớp. Tỷ lệ phòng học/lớp: 1lớp / 1 phòng .
Trong đó, phòng học kiên cố: 22; Phòng học cấp 4: 0; Diện tích phòng học: 48-60 m2 . Bình quân: 1,5-1,7 m2/HS;
- Bàn ghế GV, HS: + GV: đủ bộ/ 22 lớp. + HS: 425 bộ đạt chuẩn
- Bảng chống lóa: có 27 cái. (01 cái/01 phòng, kể cả phòng đa năng và phòng bộ môn: 27/27).
2.3.3 Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ quản lí, dạy và học.
- Khối phòng phục vụ học tập: Phòng GDNT: 02, Tiếng Anh: 01; Tin học: 01; Khoa học: 01; Thư viện: 01; Thiết bị: 01; Truyền thống - Đội: 01. Tất cả đều đầy đủ bàn ghế GV, HS và các tủ đựng Đ.D.D.H
- Khối phòng hành chính quản trị: Phòng Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 01; Văn phòng: 01; Kế toán: 01; Y tế học đường: 01 ; Phòng trực BV: 01 ;
- Các loại máy văn phòng: - Máy vi tính: 5 bộ; ; Máy chiếu: 03; Máy in: 04
2.3.4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, thoát nước, thu gom rác.
- Khu vệ sinh dành cho GV: 02 - Khu vệ sinh dành HS: 02
- Nhà xe dành cho giáo viên: 01 - Nhà xe dành cho học sinh: 01
- Công trình nước sạch và hệ thống thu gom rác thải: Có nguồn nước sạch và nước mưa, có hệ thống thoát nước, thu gom rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
2.3.5. Thư viện, thiết bị: - Thư viện: Diện tích thư viện chung của nhà trường:
45 m2. Thư viện xanh: 160m2 và thư viện sân văn phòng: 80 m2. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh tuy nhiên diện tích phòng thư viện chưa đảm bảo theo quy định.
- Thiết bị dạy học: Thiết bị dạy học theo danh mục tối thiểu: bình quân 01 lớp/bộ. Có tủ đựng hồ sơ, đồ dùng dạy học cho giáo viên và học sinh tại: 01 tủ/lớp.
3. Thuận lợi, khó khăn:
3.1. Thuận lợi:
- Trường được Phòng Giáo dục , Đảng ủy, UBND xã quan tâm chỉ đạo sát sao Sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể nhân dân ở địa phương và Hội CMHS ngày càng có hiệu quả .
- Địa phương diện tích không quá rộng, dân sống tập trung, trường được đặt ở vị trí trung tâm nên rất thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh.
- Đội ngũ giáo viên có phẩm chất chính trị tốt, thương yêu học sinh, nhiệt tình giảng dạy, năng lực đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
- Môi trường GD tốt, đại bộ phận các bậc phụ huynh chăm lo cho con em trong việc học hành. Công tác xã hội hoá giáo dục của địa phương đã có những bước phát triển mới và có chiều sâu.
- Trường đạt KĐCL cấp độ 3 và Chuẩn Quốc gia mức độ 2.
3.2. Khó khăn:
- Một số gia đình đi làm ăn xa nên việc quan tâm và quản lí con em có phần nào hạn chế. Số học sinh thuộc diện khó khăn vẫn còn.
- Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được theo tiêu chí Thông tư 13/2020 của trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Diện tích khuôn viên trường có phần nào hạn hẹp so với tổng số HS.
- Tỷ lệ GV/lớp còn thấp chưa đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
1. Mục tiêu chung:
1. Trường: Tập thể lao động tiên tiến
2. Liên đội: Xuất sắc
3. Các Tổ chuyên môn : Tổ LĐ tiên tiến 2/2
4. Lớp tiên tiến : 22 lớp ( Trong đó xuất sắc 15 lớp)
5. Kết quả Phổ cập: Đạt tiêu chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3
6. Kiểm định chất lượng: Đạt mức độ 3
7. Trường chuẩn Quốc gia: Mức độ 2
8. Thư viện -TBDH: Đạt thư viện tiên tiến ; đủ thiết bị dạy học tối thiểu 9. Trường đẹp: Trường xếp loại tốt.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
2.1. Chất lượng GD
* Đánh giá kết quả cuối năm, khen thưởng, hoàn thành chương trình lớp học:
TT | Nội dung | L1 | TL | L2 | TL | L3 | TL | L4 | TL | L5 | TL |
1 | Đánh giá Kết quả cuối năm | 129 | 100 | 159 | 100 | 177 | 100 | 177 | 100 | 150 | 100 |
1.1 | Hoàn thành xuất sắc | 64 | 49.6 | 70 | 44.0 | 75 | 42.4 | 74 | 41.8 | 61 | 40.7 |
1.2 | Hoàn thành tốt | 32 | 24.8 | 44 | 27.7 | 51 | 28.8 | 49 | 27.7 | 42 | 28.0 |
1.3 | Hoàn thành | 33 | 25.6 | 45 | 28.3 | 51 | 28.8 | 54 | 30.5 | 47 | 31.3 |
1.4 | Chưa hoàn thành | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Danh hiệu Khen thưởng | ||||||||||
2.1 | Học sinh Xuất sắc | 64 | 49.6 | 70 | 44.0 | 75 | 42.4 | 74 | 41.8 | 61 | 40.7 |
2.2 | Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện | 32 | 24.8 | 44 | 27.7 | 51 | 28.8 | 49 | 27.7 | 42 | 28.0 |
2.3 | Khen thưởng đột xuất | ||||||||||
2.4 | Đề nghị cấp trên khen thưởng | ||||||||||
2.5 | Gửi thư khen | ||||||||||
3 | Hoàn thành chương trình lớp học | 129 | 100 | 159 | 100 | 177 | 100 | 177 | 100 | 150 | 100 |
3.1 | Hoàn thành | 129 | 100 | 159 | 100 | 177 | 100 | 177 | 100 | 150 | 100 |
3.2 | Chưa hoàn thành | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.2. Đội ngũ QL, GV, NV: a. Xếp loại nghề nghiệp GVPT theo TT 20/2018 Tốt : 16/26 = 61.5 % ; Khá : 10/26 = 38.5 % b. GVG Cấp huyện: 2-3 người. c. Công tác BDTX: CBQL, GV tham gia bồi dưỡng theo các modun trên hệ thống đầy đủ, nghiêm túc, 100% đạt khá giỏi trở lên. d. Sáng kiến kinh nghiệm cấp cơ sở : 4 SK e. Các danh hiệu thi đua: - Bằng khen Tỉnh: 1 đ/c - Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 7 đ/c - Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện: 01 đ/c - Lao động tiên tiến: 30 đ/c 2.3. CSVC, TBDH dạy học. Năm học 2024 - 2025 nhà trường dự kiến mua sắm và tu bổ CSVC, trang thiết bị một số hạng mục :
2.4. Các phong trào, hoạt động GD khác: a) Kết quả Phổ cập giáo dục Tiểu học: - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 127/127 = 100 % - Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 98.5% - Đạt Tiêu chuẩn Phổ cập Tiểu học: Mức độ: 3 b) Thư viện – Thiết bị: - Thư viện : Đạt thư viện tiên tiến - Thiết bị: Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu c) Các cuộc thi: Tham gia đầy đủ và có hiệu quả các cuộc thi do ngành tổ chức - GVG Huyện : 2 – 3 đ/c - Giao lưu Văn – Toán tuổi thơ cấp Huyện: 6 em. Phấn đấu nhiều em đạt giải cao, có HS tham gia cấp Quốc gia - Sân chơi Tin học trẻ : 2 em - Sân chơi qua mạng đạt cấp Huyện trở lên: 50 em - Đại sứ văn hóa đọc cấp Huyện: 03 em ; cấp Tỉnh : 01 em Có HS tham gia và đạt chứng chỉ sân chơi Tiếng Anh quốc tế. |
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục.
- Phân phối thời lượng các môn học và HĐGD/tuần.
TT | Môn học và các hoạt động GD | LỚP 1 | LỚP 2 | LỚP 3 | LỚP 4 | LỚP 5 | GHI CHÚ | ||||||
Số tiết theo TT32 | Số tiết tăng | Số tiết theo TT32 | Số tiết tăng | Số tiết theo TT32 | Số tiết tăng | Số tiết theo TT32 | Số tiết tăng | Số tiết theo TT32 |
Số tiết tăng | ||||
1 | Toán | 3 | 5 | 5 | 5 | 0 | 5 | 0 | |||||
2 | T. Việt | 12 | 10 | 7 | 7 | 0 | 8 | 0 | |||||
3 | TN – XH | 2 | 2 | 2 | |||||||||
4 | Khoa | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | |||||
5 | Sử & Địa | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | |||||
6 | Đạo đức | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||
7 | GDTC | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | |||||
8 | N.Thuật | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | |||||
9 | T. Anh | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | |||||||
10 | Tin học &CN | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | |||||||
11 | HĐTN | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||
12 | HĐCC | 1 | 1 | 1 | |||||||||
13 | Tăng cường KNS, TA | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||
25 | 7 | 25 | 7 | 28 | 4 | 30 | 3 | 30 | 3 | ||||
Tổng số | 32 | 32 | 32 | 33 | 33 | ||||||||
1.2. Phân phối số tiết dạy và hoạt động giáo dục /năm.
a) Thực hiện CTGDPT 2018
Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết học 35 phút; tối thiểu 9 buổi /tuần với thời lượng 32 tiết/tuần . Kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bố hợp lý giữa nội dung giáo dục, hoạt động giáo dục bắt buộc và nội dung giáo dục tự chọn nhằm giúp học sinh củng cố hoàn thành nhiệm vụ học tập trên lớp, được học các môn học tự chọn và các hoạt động giáo dục khác phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
Thực hiện dạy đủ các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc; tổ chức các hoạt động củng cố giúp học sinh hoàn thành các nội dung học tập; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục, các sân chơi trí tuệ (English Challenge, văn toán tuổi thơ, Trạng nguyên Tiếng Việt, Tin học trẻ…) đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện; chủ động lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Thời khóa biểu sắp xếp khoa học, hợp lý, hài hòa giữa các môn học và hoạt động giáo dục phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
Việc thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) theo Công văn 1747/SGD&ĐT-GDTH ngày 3/9/2020 của Sở và công văn 678/PGD&ĐT Diễn Châu, ngày 3/9/2020 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung HĐTN cấp tiểu học trong CTGDPT 2018, từ năm học 2020-2021.
Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo hướng tích hợp, lồng ghép trong kế hoạch giáo dục các môn học, hoạt động trải nghiệm đảm bảo tính thực tiễn, khoa học, phù hợp và không gây quá tải đối với học sinh. Tổ chuyên môn lựa chọn nội dung, mạch kiến thức phù hợp thực hiện tích hợp lồng ghép, bổ sung thay thế trong kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục; kết hợp học tập trên lớp gắn với hoạt động trải nghiệm, thực hành tham quan thực tế,…nhằm giúp học sinh phát huy năng lực trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn địa phương. Sử dụng tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Nghệ An đã được Bộ GDĐT thẩm định, phê duyệt.
Về nội dung hoạt động trải nghiệm thực hiện theo Công văn 1747/SGD&ĐT-GDTH ngày 03/9/2020 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nội dung HĐTN cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018, từ năm học 2020-2021. Ngoài ra tổ chức trải nghiệm tại trường; Ngày tết quê em; soạn mâm cỗ trung thu..làm thiệp chúc mừng.. Trải nghiệm đến địa chỉ đỏ : Truông Bồn, ngã ba Đồng Lộc, Quảng trường Hồ Chí Minh … cho HS lớp 4 (Tháng 4/2025) ; Thăm nghĩa trang liệt sỹ xã cho HS lớp 1,2,3 (Tháng 12/2024)
Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động GD như sau:
TT | Môn | Khối 1 | Khối 2 | Khối 3 | Khối 4 | Khối 5 | ||||||||||
K1 | K2 | CN | K1 | K2 | CN | K1 | K2 | CN | K1 | K2 | CN | K1 | K2 | CN | ||
|
||||||||||||||||
1 | Tviệt | 216 | 204 | 420 | 180 | 170 | 350 | 126 | 119 | 245 | 126 | 119 | 245 | 126 | 119 | 245 |
2 | Toán | 54 | 51 | 105 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 |
3 | TNXH | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | ||||||
4 | K.Học | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | |||||||||
5 | LS-ĐL | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | |||||||||
6 | Đ.Đức | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 |
7 | GDTC | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 |
8 | N.thuật | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 |
9 | HĐTN | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 |
10 | NN1 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | ||||||
11 | C.Nghệ | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 |
12 | Tin học | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 |
|
||||||||||||||||
HĐCC | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | ||||||||||
KNS | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | |
NN1 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | ||||||||||
TCT.Anh | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | |
Tổng số tiết | 576 | 544 | ||||||||||||||
Số tiết/tuần | 1120 tiết/35 T = 32 tiết |
1120 tiết/35 T = 32 tiết |
1120 tiết/35 T = 32 tiết |
1155 tiết/35 T = 33 tiết |
1155 tiết/35 T = 33 tiết |
|||||||||||
Số buổi dạy/tuần | 9 buổi | 9 buổi | 9 buổi | 9 buổi | 9 buổi |
2. Tổ chức dạy học các môn ngoại ngữ 1, Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Tổ chức dạy học các môn ngoại ngữ 1
- Đối với lớp 1 và lớp 2: Tiếp tục triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn bảo đảm các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông. Thời lượng 70 tiết/lớp/năm. Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá cần chú trọng quan tâm đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập, không dùng kết quả để xét lên lớp.
- Đối với lớp 3,4,5: Thực hiện dạy học môn Tiếng Anh lớp 3,4,5 bắt buộc cho 100% học sinh theo Chương trình GDPT 2018, thời lượng 4 tiết/tuần. Tài liệu, Sách giáo khoa thực hiện danh mục do Bộ GDĐT phê duyệt và trường lựa chọn.
Triển khai thực hiện sử dụng Hệ thống học liệu tiếng Anh trên máy tính và trực tuyến cấp tiểu học nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh.
Đối với việc dạy học Tiếng Anh tăng cường:
Căn cứ nhu cầu của học sinh, nguyện vọng của phụ huynh và điều kiện thực tế, nhà trường hợp đồng với trung tâm Tiếng Anh dạy Tiếng Anh tăng cường cho HS, nhằm giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm khám phá và nâng cao các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; Nội dung chương trình, tài liệu dạy học Tiếng Anh tăng cường đã được Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT thẩm định cho phép dạy học. Thời lượng tăng thêm 2 tiết/tuần.
* Việc xây dựng, phát triển môi trường học tập Tiếng Anh
Xây dựng, phát triển môi trường học và sử dụng Tiếng Anh trong nhà trường như: Bố trí không gian, cảnh quan trường học; tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khóa, văn hóa, văn nghệ, thể dục sân trường… bằng Tiếng Anh. Thành lập câu lạc bộ “Em yêu tiếng Anh” để những học sinh có cùng sở thích được giao lưu học hỏi,trao đổi chia sẻ
Tăng cường tổ chức cho giáo viên, học sinh học ngoại ngữ qua truyền hình, các phương tiện truyền thông, các nguồn học liệu phù hợp khác. Đẩy mạnh thực hành ngoại ngữ qua các hoạt động như đọc truyện, hoạt động trải nghiệm, tạo môi trường ngoại ngữ ngoài lớp học, các sân chơi, giao lưu cho học sinh.
Động viên khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi English Challenge trên Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; tham gia các kỳ giao lưu Toán-Tiếng Anh; tham gia đánh giá năng lực tiếng Anh TOEFL Primary dành cho học sinh từ lớp 2 đến lớp 5, ... để các em được tiếp cận theo chuẩn tiếng Anh quốc tế.
b) Tổ chức dạy học môn Tin học.
Tổ chức dạy học môn Tin học bắt buộc cho tất cả học sinh lớp 3,4,5 theo yêu cầu được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông; triển khai thực hiện các giải pháp để tổ chức dạy học môn Tin học theo hướng dẫn của bộ GD ĐT; có các giải pháp nâng cao năng lực Tin học cho học sinh phổ thông theo Quyết đinh phê duyệt của UBND Tỉnh.
Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục tin học, giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh theo hướng dẫn của Bộ GD ĐT trong đó tăng cường hoạt động giáo dục Tin học và giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh lớp 1, lớp 2 để thực hiện “hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số” đồng thời làm cơ sở để học sinh tiếp cận, học tập thuận lợi môn Tin học ở các lớp 3, lớp 4, lớp 5. Đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5 tăng cường thời lượng, nội dung theo từng chủ đề, mạch kiến thức nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức trong môn Tin học đồng thời tạo điều kiện để học sinh được nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, đào sâu, mở rộng kiến thức Tin học, phát triển năng lực Tin học.
Tổ chức tập huấn, xây dựng kế hoạch triển khai giáo dục kỹ năng công dân số theo Chương trình giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Sở GDĐT.
3. Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Công văn số 193/SGDĐT-GDTH ngày 08/02/2023 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình GDPT 2018; Công văn 1640/SGDĐT- GDTH ngày 30/7/2024 của Sở GD ĐT về việc triển khai nội dung giáo dục địa phương năm học 2024-2025.
* Tài liệu dạy học:
- Đối với lớp 1,2,3,4: Sử dụng tài liệu giáo dục địa phương đã được Bộ GD&ĐT thẩm định, phê duyệt. Chỉ đạo các tổ chuyên môn nghiên cứu tài liệu, chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục tích hợp /lớp/năm (1 tiết/tuần).
- Đối với lớp 5: Tài liệu giáo dục địa phương đang trong quá trình đề nghị Bộ GD&ĐT thẩm định, phê duyệt. Hướng dẫn tổ chuyên môn 4,5 và giáo viên lớp 5 nghiên cứu chương trình giáo dục địa phương lớp 5 để xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp trong các môn học/ hoạt động giáo dục.
Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương nhằm giúp học sinh đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình.
4. Triển khai giáo dục STEM
Xây dựng nội dung giáo dục STEM lồng ghép vào kế hoạch dạy học các môn học. Căn cứ vào tình hình thực tế của học sinh, chủ động lựa chọn những nội dung hợp lí để thực hiện trong quá trình dạy học. Mỗi khối lớp chỉ đạo thực hiện lồng ghép dạy học STEM từ 5-7 chủ đề . Cụ thể: Lớp 1: 5 chủ đề. Khối 2: 5 chủ đề. Khối 3: 5 chủ đề, Khối 4: 5 chủ đề. Khối 5: 5 chủ đề
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC STEM NĂM HỌC 2024 - 2025
Lớp | Số chủ đề | Môn học chủ đạo | Ghi chú |
LỚP 1 | 5 chủ đề | Toán, TNXH, MT | |
LỚP 2 | 5 chủ đề | Toán, TNXH, MT | |
LỚP 3 | 5 chủ đề | Toán, TNXH, MT | |
LỚP 4 | 5 chủ đề | Toán, Khoa học, MT, Công nghệ | |
LỚP 5 | 5 chủ đề | Toán, Khoa học, Công nghệ, MT |
Đánh giá học sinh trong bài học STEM được thực hiện như quy định về kiểm tra, đánh giá theo CTGDPT 2018 cấp Tiểu học. Căn cứ vào yêu cầu cần đạt của bài học STEM, giáo viên thực hiện đánh giá học sinh dựa trên các phương pháp chủ yếu như quan sát, vấn đáp, đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh. Khi đánh giá, cần coi trọng đánh giá quá trình (đánh giá thường xuyên) động viên sự tiến bộ của học sinh, tạo sự tự tin và hứng thú học tập cho học sinh.
Chú trọng công tác tổ chức tập huấn, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm đảm bảo triển khai thực hiện giáo dục STEM hiệu quả và thiết thực. Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh về vai trò của giáo dục STEM. Hướng dẫn giáo viên sử dụng hiệu quả nguồn học liệu tại địa chỉ website https://stemtieuhoc.edu.vn và tổ chức lựa chọn tài liệu, các nguồn học liệu khác theo quy định
5. Dạy học tích hợp nội dung các sản phẩm công trình lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào , Lào – Việt Nam
Xây dựng được kế hoạch bài dạy tích hợp nội dung giáo dục lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào; Lào – Việt Nam trong một số môn học.
+ Tích hợp vào nội dung chương trình các môn học : Lịch sử và Địa lý; Tiếng Việt và Đạo đức
+ Tích hợp vào hoạt động trải nghiệm
+ Tích hợp vào giáo dục địa phương
6. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học.
6.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.
Tháng | Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Hình thức | LL tham gia |
9/2024 | Truyền thống nhà trường | -Tổ chức Lễ khai giảng -Triển khai nội quy Trường, Lớp -Tổ chức Vui Tết trung thu - Chỉ đạo tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề từng khối lớp. -Triển khai chương trình “ Tư vấn tâm lí học đường; phong trào xây dựng “Lớp học thân thiện, hạnh phúc” |
Toàn trường Toàn trường Toàn trường Theo khối Toàn trường |
TPT; BGH; GV TPT; GVCN TPT;GVCN TPT;GVCN TPT; GVCN |
10/2024 | Vòng tay bè bạn | - Phát động thi đua chào mừng 20/10 - Triển khai hoạt động trải nghiệm - Tổ chức sinh hoạt chuyên đề - Triển khai phong trào “ Nói lời hay làm việc tốt” |
Toàn trường Khối, lớp Khối 5 Toàn trường |
TPTĐ; GVCN GVCN GVK4,5 TPTĐ; GV |
11/2024 |
Biết ơn thầy cô giáo | - Phát động thi đua chào mừng 20/11 - Tổ chức “Hội diễn văn nghệ 20/11” -Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm - Tuyên truyền, giáo dục “ Tôn sư trọng đạo” |
Toàn trường Khối, lớp Khối, lớp Khối lớp |
TPTĐ; GVCN TPTĐ;GVCN GVCN GVCN |
12/2024 | Uống nước nhớ nguồn | - Phát động thi đua chào mừng 22/12 -Tổ chức thăm di tích lịch sử địa phương và dâng hương nghĩa trang liệt sĩ -Tổ chức hoạt động văn nghệ chào mừng -Phát động phong trào “ Nuôi lợn nhựa” |
Toàn trường Khối 3,4 Toàn trường Khối, lớp |
TPTĐ; GVCN TPT; GVCN TPTĐ; GVCN TPTĐ; GVCN |
1/2025 | Ngày tết quê em | -Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm từng khối, lớp -Tổ chức chương trình “Mùa đông ấm - Tết yêu thương” -Kí cam kết “Không đốt pháo trong dịp tết” |
Khối, lớp Toàn trường Lớp |
GVCN TPTĐ;GVCN |
2/2025 | Em yêu Tổ quốc Việt Nam | - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề “ Quê hương em” -Nâng cao công tác tuyên truyền, tổ chức hoạt động giáo dục tập thể, trải nghiệm, sinh hoạt Đội – Sao theo chủ điểm - Tổ chức các trò chơi dân gian |
Toàn trường Khối, lớp Khối lớp |
TPTĐ; GV GVCN TPTĐ; GVCN |
3/2025 | Yêu quý mẹ và cô | - Phát động thi đua chào mừng ngày 8/3. -Tổ chức hoạt động trải nghiệm chào mừng -Tổ chức ngày hội thiếu nhi 26/3 |
Toàn trường Khối, lớp Toàn trường |
TPTĐ; GVCN GVCN TPTĐ; GVCN |
4/2025 | Hòa bình và hữu nghị | -Triển khai sinh hoạt chuyên đề: Phòng chống đuối nước -Tiếp tục triển khai hoạt động trải nghiệm -Tổ chức hội thi “Rung chuông vàng” chủ đề ; chào mừng ngày 30/4 và 1/5 |
Toàn trường Khối, lớp Khối 4,5 |
TPT GCVN GVCN |
5/2025 | Bác Hồ kính yêu | - Phát động thi đua chào mừng ngày 15/5; 19/5; 15/5 -Tổ chức tìm hiểu, xem phim tư liệu về Bác. -Tổ chức hoạt động ngày thành lập Đội 15/5 -Tổ chức Tổng kết năm học |
Toàn trường Khối, lớp Toàn trường Toàn trường |
TPT GVCN TPT ; GV TPT; GV |
Căn cứ nhu cầu, sở thích của học sinh; trên cơ sở thống nhất tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và các điều kiện đảm bảo để tổ chức các hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày. Việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày cần phải đảm bảo an toàn, hiệu quả theo đúng mục tiêu đề ra và đảm bảo theo các quy định tại Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập, mức thu tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày có thể tổ chức dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ (Em yêu tiếng Việt, CLB “ Em yêu Lịch sử”, CLB tiếng Anh, Toán tuổi thơ, Aerobic, bóng bàn, bóng rổ,...);
* Quản lý:
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập ban thực hiện. Phó hiệu trưởng chịu trách nhiệm lập kế hoạch (Thời gian, hình thức, nguồn lực tổ chức thực hiện), tổ chức họp phụ huynh để bàn thống nhất kế hoạch thực hiện.
- Hiệu phó chịu trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện kế hoạch
* Giáo viên:
Phân công GV phụ trách các câu lạc bộ:
TT | Câu lạc bộ | Người phụ trách | Ghi chú |
1 | CLB văn toán tuổi thơ | Toàn bộ GV | |
2 | CLB Tiếng Anh | Tăng Thị Hoa, Lê Thị Thanh, Ngô Thị Luyến | |
3 | CLB Tin học | Trịnh Thị Thu Hà | |
4 | CLB bóng bàn | Nguyễn Thị Lương, Nguyễn Thị Hải | |
5 | CLB cờ vua | Trần Thị Huế | |
6 | Kỹ năng sống | Toàn bộ GV |
- Phối hợp với Trung tâm dạy tăng cường Tiếng Anh cho HS khối 1-5.
TT | Nội dung | Hoạt động | Đối tượng Quy mô |
Thời gian | Địa điểm |
1 | Đọc sách tại thư viện | Đọc sách | HS/Lớp, nhóm | Đầu giờ và giờ ra chơi | Thư viện Lớp học |
2 | Vui chơi tự do trong khuôn viên trường | Vui chơi | HS/Lớp, nhóm, CN | Giờ ra chơi | Sân trường |
3 | Ca múa hát sân trường | Múa hát Thể dục |
HS/Lớp, nhóm | Giờ ra chơi | Sân trường |
4 | Tiếng Anh tăng cường | Học T.Anh | HS/lớp | Chiều thứ 6 | Lớp học |
5 | KNS | Học KNS | HS/theo lớp | Theo TKB | Lớp học |
Về nội dung hoạt động trải nghiệm thực hiện theo Công văn 1747/SGD&ĐT-GDTH ngày 03/9/2020 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nội dung HĐTN cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018, từ năm học 2020-2021. cụ thể trong năm học 2024-2025, nhà trường sẽ tổ chức cho HS:
TT | Nội dung | Đối tượng | Thời gian | Kinh phí |
1 | - Thắp hương nghĩa trang liệt sỹ xã , thăm hỏi gia đình liệt sĩ, thương binh nặng | - Khối 1,2 | - Tháng 12/2024 | -XHH từ các bậc phụ huynh và mạnh thường quân |
2 | -Thăm giếng làng, khu công nghiệp Diễn Hồng | - Khối 3 | - Tháng 12/2024 | -XHH từ các bậc phụ huynh và mạnh thường quân |
3 | -Thăm các địa chỉ đỏ như Truông Bồn, ngã ba Đồng Lộc, Quảng trường Hồ Chí Minh | - Khối 4 | - Dự kiến tháng 3,4/2025 | -XHH từ các bậc phụ huynh và mạnh thường quân |
7.Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục (Phụ lục 1 kèm theo)
V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
A, NHIỆM VỤ CHUNG.
1. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; tăng cường bảo đảm an toàn trường học[1]; tăng cường trách nhiệm giải trình của các cơ sở giáo dục trong tổ chức thực hiện kế hoạch năm học.
2. Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu, phối hợp thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp phù hợp với thực tiễn; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và tỷ lệ, cơ cấu giáo viên để duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
3. Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học ; không ngừng nâng cao năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý; thực hiện hiệu quả công tác đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn hiệu trưởng và thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định.
4. Phát động, tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục tại địa phương.
5. Tiếp tục thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ.
1. Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn trường học
Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, chú trọng xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo an ninh trật tự trường học; phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường, tệ nạn xã hội, hướng dẫn học sinh tham gia môi trường mạng an toàn, lành mạnh, đúng quy định. Thực hiện lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng sống an toàn. Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh học đường;chủ động các phương án dạy học linh hoạt, phù hợp với thực tiễn; có các phương án dạy học hợp lý đề phòng diễn biến phức tạp của thiên tai, dịch bệnh tại địa phương. Tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ về giáo dục đạo đức, rèn kỹ năng sống, giá trị sống cho học sinh.
2. Phát động các phong trào thi đua và công tác truyền thông.
- Phát động và tổ chức các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả; nhân rộng các gương điển hình tiên tiến trong việc thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ giáo dục tại địa phương gắn với với phong trào thi đua “ Đổi mới sáng tạo trong quản lý giảng dạy và học tập: của Ngành giáo dục giai đoạn 2020-2025.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông về chuyển đổi số, đổi mới chương trình, sách giáo khoa, truyền thông đối với cha mẹ học sinh trong việc phối hợp thực hiện giáo dục học sinh… Tổ chức truyền thông đa phương tiện nhằm tuyên truyền, định hướng các chủ trương , chính sách mới về giáo dục; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông tại địa phương; nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin để đáp ứng yêu cầu truyền thông của ngành. Tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của ngành đến từng cán bộ, giáo viên và người lao động trong các cấp quản lý và cơ sở giáo dục; tổ chức truyền thông gương người tốt, việc tốt trong quá trình thực hiện đổi mới giáo dục và đào tạo; tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên trách truyền thông nhằm nâng cao kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin về giáo dục .
- Khuyến khích CBQL- GV - NV trong trường chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, của trường, tập trung vào các tin bài về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
- Tiếp tục làm tốt công tác truyền thông về việc phòng, chống dịch bệnh trong nhà trường.
3. Phát triển đội ngũ nhà giáo.
3.1. Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhà giáo, CBQL
Tiếp tục bồi dưỡng cán bộ quản lí theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ GDĐT Quy định về Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; rà soát, đánh giá đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD ĐT quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng chuẩn và đáp ứng Luật giáo dục 2019.
Tạo điều kiện để tất cả cán bộ quản lý, giáo viên được tham gia các đợt tập huấn năng cao năng lực quản lý, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo.
Xây dựng và triển khai tốt kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên
Ban giám hiệu tăng cường dự giờ thăm lớp để hỗ trợ, tư vấn kịp thời cho giáo viên trong quá trình thực hiện CTGDPT 2018 đặc biệt là GV dạy lớp 5 và 2 đ.c GV mới được tuyển dụng
Tổ chức hội thảo cấp trường về thực hiện CT, SGK đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3,lớp 4, lớp 5.
Tổ chức cho GV nghiên cứu tài liệu, CT, SGK lớp 5, xây dựng kế hoạch GD nhà trường, kế hoạch GD môn học, hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của CTGDPT 2018. Tăng cường sinh hoạt chuyên môn tổ, CM trường nhằm chia sẻ, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho GV. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên phù hợp nhu cầu phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của mỗi giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Bố trí chuyên môn phù hợp cho 03 GV hợp đồng trường,
3.2. Đổi mới hình thức tổ chức và PPDH
Thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức, kỹ thuật tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
Tiếp tục áp dụng các thành tố tích cực mô hình trường học mới phù hợp; tiếp tục thực hiện dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học môn Tự nhiên-Xã hội, Khoa học, dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới; vận dụng phương pháp “Sơ đồ tư duy”. Tiếp tục thực hiện giai đoạn mở rộng dự án Học thông qua chơi vào các hoạt động học tập của học sinh nhằm tạo ra môi trường học tập vui vẻ, có ý nghĩa đồng thời tăng cường sự tự chủ cho học sinh.
3.3.Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ chuyên môn trong trường ; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo quy định tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học. Nội dung sinh hoạt chuyên môn bao gồm: SHCM thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề.
* Sinh hoạt chuyên môn thường xuyên: Được tổ chức định kì 2 lần/tháng, bao gồm các nội dung sau:
- Thảo luận các nội dung chuyên môn có liên quan giữa 2 lần SHCM định kì (nội dung SHCM phải cụ thể, thiết thực do giáo viên, CBQL đề xuất, thống nhất và lồng ghép với đánh giá công tác BDTX nội dung 2 để thực hiện);
- Thảo luận các bài học trong SGK, tài liệu hướng dẫn học, hướng dẫn hoạt động giáo dục, thống nhất nội dung cần điều chỉnh, làm cho bài học trong SGK, tài liệu học tập cập nhật, phù hợp với đối tượng học sinh, phù hợp với vùng miền, nâng cao năng lực sư phạm, năng lực nghề nghiệp cho GV;
- Thảo luận về việc hướng dẫn học sinh sắp xếp các dụng cụ học tập (có sẵn/tự làm) để bổ sung hoặc thay thế các dụng cụ học tập; trang trí sắp xếp các góc học tập (nếu có);
- Trao đổi kinh nghiệm tổ chức các hoạt động phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh;
- Trao đổi kinh nghiệm đánh giá quá trình và kết quả của học sinh;
- Các hoạt động hành chính, sự vụ khác trong nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn theo quy định của điều lệ, quy chế của nhà trường;
- Trao đổi thống nhất lồng ghép học thông qua chơi vào hoạt động nào phù hợp với đối tượng học sinh.
* Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề:
+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề
- Thảo luận việc xây dựng các chuyên đề dạy học (căn cứ vào chương trình, SGKhiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng PPDH tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường).
- Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị bài dạy; tổ chức dạy học và dự giờ; phân tích thảo luận và đánh giá bài dạy minh họa của giáo viên theo hướng phân tích hoạt động học tập của học sinh; cùng suy ngẫm và vận dụng để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá quá trình và kết quả học tập của học sinh; thảo luận và biên soạn các phiếu đánh giá, hồ sơ kiểm tra đánh giá học sinh; xây dựng các ma trận đề kiểm tra, đề kiểm tra; mô tả các câu hỏi và bài tập theo 4 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng nâng cao theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Thảo luận trao đổi về SKKN.
- Tổ chức các buổi SH tập thể về các chủ đề liên quan tới chuyên môn nghiệp vụ.
4.Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức đánh giá
Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BGD ĐT ; thực hiện đánh giá học sinh phù hợp với kế hoạch dạy học, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp đánh giá áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. Thực hiện xây dựng ma trận đề, ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra phục vụ cho đánh giá định kỳ đối với các môn học có bài kiểm tra định kỳ. Việc thực hiện các phương pháp, hình thức đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
Thực hiện nghiêm túc việc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, tổ chức khen thưởng đúng thực chất, đúng quy định, tránh hiện tượng khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
Tiếp tục tổ chức tập huấn, hướng dẫn giáo viên về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề và tổ chức thực hiện bài kiểm tra định kỳ các môn học theo Thông tư 27/2020/TT- BGD ĐT và Quyết định 2904/QĐ-BGD ĐT ngày 07/10/2022.
.5. Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học và bồi dưỡng học sinh năng khiếu, các cuộc giao lưu, các câu lạc bộ, sân chơi trí tuệ, … đáp ứng nhu cầu, sở thích.
Đẩy mạnh công tác phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học trong từng tiết dạy. Phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu.
a)Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học.
Chỉ đạo dạy học đến mọi đối tượng học sinh, quan tâm nhiều đến đối tượng học sinh khó khăn, đánh giá học sinh nhằm động viên khích lệ học sinh, tư vấn kịp thời để học sinh điều chỉnh quá trình học tập.
GV nắm vững số HS chưa đạt chuẩn, học sinh có khó khăn trong học tập từ đó có kế hoạch phụ đạo cụ thể ngay trong từng tiết dạy; phối hợp kịp thời với phụ huynh để giúp đỡ các em.
+ Giảm bớt nội dung những câu hỏi khó, bài khó đối với đối tượng đại trà, đối tượng học sinh khó khăn về học; ưu tiên củng cố các kỹ năng cốt lõi về nghe, nói, đọc, viết và tính toán ở mức độ cơ bản nhất.
+ Lựa chọn, thay thế các dữ liệu trong sách giáo khoa mà xa lạ với học sinh nhằm giúp các em có điều kiện tiếp cận và củng cố các kỹ năng thuận lợi nhất.
+ Tăng thời lượng dạy học đối với một số bài dài, bài khó cho học sinh của lớp mình đảm bảo tính phù hợp.
- Đối nhà trường: Giao cho đc Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác phụ đạo học sinh nhận thức chậm:Tổ chức thực hiện kế hoạch phụ đạo, phân công giáo viên dạy. Trực tiếp theo dõi, kiểm tra công tác phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn.
- Đối với Tổ chuyên môn: Theo dõi kết quả tiến bộ của hs yếu ở các môn học qua từng học kỳ, có giải pháp hỗ trợ giáo viên phụ đạo học sinh nhận thức chậm.
- Đối với giáo viên phụ đạo:
Lập danh sách học sinh chưa đạt chuẩn do mình phụ trách, theo dõi sự tiến bộ của các em từ ý thức và qua kết quả học tập trong các giờ học.
Lập danh sách học sinh nhận thức chậm đối với môn Tiếng Việt, Toán. Trên cơ sở đó đồng chí Phó Hiệu trưởng phân công giáo viên phụ đạo học sinh tiếp thu chậm. Cụ thể như sau:
Khối | Nội dung bồi dưỡng | Giáo viên phụ trách |
1 | Môn Toán, Tiếng Việt | Ngô Thị Mai Hương, Hồ Thị Oanh |
2 | Môn Toán, Tiếng Việt | Phan Thị Hiền, Nguyễn Thị Thùy |
3 | Môn Toán, Tiếng Việt | Lê Thị Ngân, Nguyễn Thị Phương |
4 | Môn Toán, Tiếng Việt | Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, Nguyễn Ngọc Linh |
5 | Môn Toán, Tiếng Việt | Ngô Thị Thảo, Nguyễn Thị Hoài |
b) Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu:
Coi trọng việc phát hiện và bồi dưỡng những khả năng nổi trội của học sinh. Trên cơ sở sự tự nguyện của học sinh và phụ huynh, nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giao lưu, các sân chơi trí tuệ như Câu lạc bộ tiếng Anh, giao lưu Văn, Toán tuổi thơ, câu lạc bộ TDTT (cờ vua, bóng bàn, cầu lông…) và các lớp bồi dưỡng năng khiếu theo nhu cầu, sở thích, năng khiếu của HS và thỏa thuận với phụ huynh về kinh phí tổ chức thực hiện
Cụ thể:
+ Tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc giao lưu:
Tháng 9: Tổ chức giao lưu “Em yêu tiếng việt”
Tháng 10: Tổ chức giao lưu “Văn Toán tuổi thơ”
Tháng 11: Tổ chức thi “Rung chông vàng”
Tháng 12: Tổ chức câu lạc bộ tiếng anh cấp trường
Tháng 1: Tham gia giao lưu Toán tuổi thơ cấp trường
Tháng 3: Tham gia giao lưu Văn,Toán tuổi thơ cấp huyện.
Tháng 4: Tổ chức giao lưu “Em yêu tiếng hát dân ca” cấp trường
Tham gia giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp Tỉnh.
- Tham gia đầy đủ và có hiệu quả cuộc thi: giao lưu Văn, Toán tuổi thơ, thi Tin học trẻ….
- Động viên, khuyến khích học sinh tự nguyện tham gia các sân chơi “ Trạng nguyên Tiếng Việt”, trạng nguyên nhí… trên Internet, sân chơi English Challenge do Đài Phát thanh -Truyền hình Nghệ An tổ chức; thi TOEFL....nhằm bổ sung kiến thức, rèn luyện các kỹ năng đáp ứng yêu cầu của CTGDPT theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Phân công giáo viên phụ trách như sau:
Khối | Toán | T.Việt | T.Anh |
1 | Cao Thị Minh | Võ Thị Hằng | Ngô Thị Luyến |
2 | Nguyễn Thị Hải | Lê Thị Hiền | Ngô Thị Luyến |
3 | Hoàng Thị Hằng | Trần Thị Huế | Lê Thị Thanh |
4 | Lê Thị Tình | Lê Thị Thu Thủy | Lê Thị Thanh |
5 | Nguyễn Thị Trà | Võ Thị Thu Hiền | Tăng Thị Hoa |
Môn Mỹ thật : Đoàn Thị Chinh
Môn Âm nhạc : Nguyễn Thị Thu Thủy
6. Đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học:
- Thực hiện đổi mới hiệu quả công tác quản lý giáo dục; tăng cường quản lý việc thực hiện các liên kết với nước ngoài có sử dụng các chương trình giáo dục tích hợp được Bộ GD ĐT thẩm định, phê duyệt và cho phép sử dụng; quan tâm việc thực hiện các nội dung về tổ chức hoạt động giáo dục theo nhu cầu người học, thực hiện đúng các khoản thu dịch vụ theo quy định; thực hiện quy chế dân chủ và trách nhiệm giải trình tại nhà trường được quy định trong Nghị định.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương gắn liền với thực hiện dân chủ cơ sở; đảm bảo công khai theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/06/2024 của Bộ GDĐT.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học. Tổ chức ký cam kết giữa Hiệu trưởng với GV, Tổ trưởng chuyên môn về việc đảm bảo chất lượng giáo dục học sinh của các môn, khối lớp. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường phân cấp quản lý, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm các tổ chuyên môn, GV trong việc thực hiện chương trình, nhiệm vụ chuyên môn và chất lượng giáo dục.
- Đẩy mạnh khai thác, sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; cập nhật kịp thời đầy đủ thông tin trên cơ sở dữ liệu ngành. Thực hiện tinh giản hồ sơ nhà trường. Thực hiện triển khai học bạ số từ năm học 2024-2025 theo hướng dẫn của Bộ GD ĐT và thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
-Tăng cường tổ chức các tiết dạy học, các hoạt động giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, hội thảo chuyên môn... bằng hình thức trực tuyến.
7. Thực hiện GD đối với HS khuyết tật hòa nhập, HS có hoàn cảnh khó khó khăn.
- Nâng cao chất lượng giáo dục đối với trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật, Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật. Tăng cường giáo dục hòa nhập. Bảo đảm các điều kiện để trẻ khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, được học hòa nhập, được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân. Việc tổ chức dạy và học cho học sinh khuyết tật phải được thực hiện trên cơ sở kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.
- Có 02 học sinh khuyết tật học hòa nhập ở các khối lớp.
- Thực hiện tốt Quy định về hồ sơ khuyết tật đối với 02 HS khuyết tật (Lớp 3A: Em Cao Xuân Hưng ; Lớp 2C: Em Trần Minh Nhật)
- Căn cứ vào điều kiện thực tế và nhu cầu, khả năng của học sinh khuyết tật, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục hòa nhập phù hợp, thiết thực để đảm bảo hiệu quả, chất lượng giáo dục học sinh khuyết tật. Tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ giáo viên về vấn đề giáo dục hòa nhập, trong đó học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
Ngoài những học sinh khuyết tật, cần quan tâm nhiều đến số HS khó khăn trong học tập mà chưa có hồ sơ công nhận HS khuyết tật chủ yếu ở khối 1 ,2.
8. Công tác tài chính – Thống kê, kế hoạch.
8.1. Công tác tài chính :
- Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý tài chính, không để xảy ra tình trạng lạm thu, thu quá quy đinh. Thực hiện thu chi theo đúng quy định của nhà nước. Thực hiện việc thanh toán không dung tiền mặt trong lĩnh vực giáo dục.
- Quản lí tốt tài chính tài sản. Chú trọng hồ sơ quản lí tài sản; Kiểm kê, khấu hao, thanh lí tài sản hàng năm theo quy định của Bộ tài chính. Thực hiện chi tiêu hợp lý, đúng kế hoạch, kiểm kê, kiểm tra định kỳ và công khai các khoản thu chi theo đúng quy định của nhà nước.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình của đơn vị trên cơ sở các văn bản pháp luật quy định.
- Nhận trả chế độ lương và phụ cấp cho CBGV đầy đủ kịp thời. Đảm bảo
cân đối giữa thu và chi, tất cả phải thực hiện theo quy định, khi làm chứng từ thu chi phải kí duyệt. Hàng tháng quyết toán các chứng từ thu, chi.
8.2. Công tác thống kê, kế hoạch
- Công tác thống kê, kế hoạch đảm bảo tính chính xác, khoa học, kịp thời, sử dụng thành thạo phần mềm trong báo cáo thống kê, trong xây dựng và quản lí kế hoạch về nhà trường, CSVC, đội ngũ.. Thực hiện tốt công tác dự báo, xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
9. Công tác đảm bảo chất lượng, KĐCL và xây dựng trường chuẩn Quốc gia
9.1 Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục
- Triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục phổ thông giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cơ quan, tổ chức đơn vị, nhất là người đứng đầu trong việc triển khai đảm bảo chất lượng giáo dục, huy động nguồn lực để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đưa nhiệm vụ công tác đảm bảo chất lượng vào kế hoạch phát triển, kinh tế xã hội của địa phương. Xác định chuẩn đầu ra của Chương trình giáo dục nhà trường nhằm khẳng định chất lượng kết quả giáo dục; tổ chức tự đánh giá để xác định đúng thực trạng trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp.
9.2 Xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với địa phương trong việc hoàn thiện dần cơ sở vật chất theo các tiêu chí của Thông tư 13 đối với trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 .để chuẩn bị cho kiểm tra công nhận lại trong năm học 2025-2026.
- Tiếp tục duy trì và giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ 2
- Tập trung nâng cao chất lượng về giáo viên và chất lượng giáo dục học sinh.
9.3.Kiểm định chất lượng
- Giữ vững trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3: Tổ chức tự đánh giá để xác định đúng thực trạng trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm phát triển nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Thực hiện việc lưu các loại hồ sơ của năm học 2024-2025 theo Thông tư số 17/2018/ TT- BGD&ĐT
10. Công tác kiểm tra nội bộ trường học; công tác thi đua khen thưởng
10.1.C ông tác kiểm tra nội bộ
Thành lập ban kiểm tra nội bộ do đ/c hiệu trưởng làm trưởng ban.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra sát tình hình thực tiễn và đảm bảo tính thường xuyên, liên tục và có tác dụng trong công tác kiểm tra.
Tăng cường tuyên truyền, quán triệt Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Phòng chống tham nhũng.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động thanh tra kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng; tập trung thanh tra, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật 9 nhiệm vụ, 5 giải pháp của ngành và vấn đề dư luận bức xúc: dạy thêm, học thêm, quản lý thu chi trong nhà trường, việc thực hiện các quy định về công khai trong nhà trường, biện pháp đảm bảo an toàn trường học, phòng chống bạo lực học đường....
Thực hiện có hiệu quả công tác KTNBTH. Làm tốt công tác tự kiểm tra trên các lĩnh vực. Trong đó trọng tâm nhất là việc kiểm tra hoạt động và chất lượng dạy học tại nhà trường.
Trong năm học kiểm tra 5-6 chuyên đề về các lĩnh vực ; 100 % GV được kiểm
tra chuyên đề. Tất cả các khối tổ, các bộ phận đều được kiểm tra.
+ Tăng cường kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất về thực hiện chương trình GDPT 2018, đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập phù hợp với từng đối tượng và tâm sinh lý của học sinh tiểu học đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng; chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
Thông qua kiểm tra, đánh giá đúng thực chất các hoạt động của nhà trường và năng lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên. Sau kiểm tra tư vấn, uốn nắn, bổ sung kịp thời những sai sót hạn chế, đồng thời kiến nghị với các cấp quản lý điều chỉnh, bổ sung các chính sách quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục. Thông qua kiểm tra phát hiện, biểu dương và nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến.
Kế hoạch kiểm tra cụ thể trong năm học như sau:
Thời gian (tháng) | Nội dung kiểm tra | Phân công thực hiện | Ghi chú (Điều chỉnh, bổ sung) |
Tháng 9/2024 | - Công tác tuyển sinh |
- Phương, Hương, Hải |
|
Tháng 10/2024 | - Hồ sơ giáo viên, hồ sơ tổ |
- Thủy, Phương, Hiền |
|
Tháng 11/2024 | - KT việc triển khai chương trình GDPT 2018 | - Thủy, Phương, Tình |
|
Tháng 12/2024 |
- KT việc thực hiện QCDC - KT việc đổi mới phương pháp dạy học, KT đánh giá HS ( Lê Ngân , Thùy ) |
- Thủy, Hải, Hiền - BGH + Tình |
|
Tháng 1/2025 |
- KT đảm bảo chất lượng - KT việc đánh giá HS theo TT 27( Trần Anh ; Đậu Hương ) |
- Phương, Tình, Hải - BGH + Võ Hiền |
|
Tháng 2/2025 | - KT việc thực hiện QCCM( M.Hương , Võ Hằng) - Hồ sơ giáo viên, hồ sơ tổ CM |
- BGH + TT -BGH + TT |
|
Tháng 3/2025 | - KT việc đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá HS, ứng dụng CNTT trong DH (Huế , Ngọc Linh) |
BGH + TT |
|
Tháng 4/2025 |
- KT việc dạy học tăng cường |
BGH + Trà |
|
Tháng 5/2024 |
- KT cơ sở vật chất cuối năm |
-Trà, Hiền, Hải |
10.2.Công tác thi đua khen thưởng:
Kiện toàn hội đồng thi đua của nhà trường; thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo đúng các văn bản chỉ đạo. Tổ chức phổ biến nội dung đăng ký thi đua, hướng dẫn công tác thi đua để cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua đúng quy định.
Nội dung và hình thức tổ chức các đợt thi đua sẽ được lập kế hoạch ngay từ đầu năm và triển khai cho các bộ phận, các cá nhân phụ trách để chủ động trong việc thực hiện ( Thi đua thường xuyên , thi đua theo đợt , theo chủ điểm tháng, chủ đề năm học )
Xây dựng quy chuẩn đánh giá thi đua theo thang điểm 100 với các nội dung sát thực với các hoạt động trọng tâm trong nhà trường; Phổ biến cho GV nắm rõ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP về việc đánh giá xếp loại chất lượng, cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đánh giá xếp loại GV theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP để làm căn cứ bình xét thi đua.
Thực hiện quy định của Luật thi đua khen thưởng (Số 06/2022/QH 15) và các văn bản hướng dẫn của ngành. Mỗi năm học thực hiện bình xét danh hiệu thi đua 1 lần vào cuối năm học. Khi kết thúc mỗi đợt thi đua, có thể xem xét khen thưởng cho những tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc. Thực hiện cơ chế khen thưởng phù hợp với điều kiện kinh tế của nhà trường.
11. Công tác thư viện và phát triển văn hóa đọc
- Vận dụng triển khai mô hình thư viện thân thiện phù hợp với điều kiện thực tế một cách linh hoạt và hiệu quả theo Công văn 430/BGDĐT-GDTH ngày 30/01/2019 ; không áp đặt máy móc nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học, tự nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh tiểu học.
- Tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và nhân viên thư viện về công tác tổ chức hoạt động đọc cho học sinh; xây dựng thời khóa biểu dành cho tiết đọc thư viện; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, học liệu và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và tổ chức hoạt động thư viện; huy động sự tham gia của phụ huynh và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động nhằm góp phần xây dựng văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng. Triển khai mô hình Thư viện thân thiện phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
- Tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc sách theo chủ đề, thi kể chuyện
theo sách, viết về sách: giúp học sinh tương tác với sách thông qua các hoạt động
đọc sách; kết nối giữa học sinh, cha mẹ học sinh và nhà trường trong việc hỗ trợ
học sinh đọc sách, duy trì việc đọc thường xuyên nhằm hình thành và phát triển
thói quen đọc cho học sinh. Tham gia có hiệu quả cuộc thi“ Đại sứ văn hóa đọc”
- Xây dựng thư viện đạt chuẩn.
- Rà soát các quy định tiêu chuẩn thư viện được quy định tại Thông tư 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022, cụ thể:
+ Tham mưu đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, học liệu và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và tổ chức hoạt động thư viện, đặc biệt là phát triển thư viện số, thư viện trực tuyến; huy động sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động nhằm góp phần xây dựng văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng.
+ Xác định tiêu chuẩn thư viện nhằm đảm bảo điều kiện thực hiện Chương trình GDPT 2018 cấp tiểu học. Xác định mức độ đạt tiêu chuẩn thư viện để kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên phụ trách thư viện bồi dưỡng nâng cao năng lực đảm bảo quy định của Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT.
* Phát triển văn hóa đọc.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng về tác dụng, ý nghĩa của việc đọc.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục về phương pháp đọc, phương pháp thu thập và xử lý thông tin cho học sinh. Đổi mới hình thức và phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng tận dụng các nguồn thông tin ngoài sách giáo khoa, nhất là thông tin từ thư viện để nâng cao chất lượng giáo dục, khuyến khích học sinh đọc các tài liệu in và tài liệu kỹ thuật số, rèn luyện năng lực tự học, năng lực học tập suốt đời.
- Tổ chức thảo luận trong trường, trao đổi với cha mẹ học sinh để thống nhất áp dụng quy định về thời gian đọc sách tại trường (thư viện), ở nhà; lựa chọn, giới thiệu những cuốn sách thiết thực, phù họp với tâm lí lứa tuổi, phù hợp với mục tiêu giáo dục.
- Tổ chức các sự kiện, các hoạt động giao lưu, các cuộc thi, các buổi tọa đàm,... nhằm khuyến khích học sinh, người dân đọc sách.
- Tổ chức tốt ngày hội đọc sách năm 2025.
- Tổ chức tốt tiết đọc tại thư viện ROOM TO READ.
12. Công tác phổ cập
Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ PCGDTH trên địa bàn theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT và kế hoạch của UBND huyện. ; tiếp tục tham mưu Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ địa phương về các giải pháp đồng bộ để duy trì, củng cố và nâng cao kết quả PCGDTH đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện cấp học tiểu học.
Thực hiện công tác PCGDTH năm 2024 theo Kế hoạch số 997/KH-SGD ngày
13/05/2024 về công tác xóa mù chữ, PCGD; thực hiện quy trình điều tra, tự kiểm tra và kiểm tra công nhận đơn vị xã, thị trấn đạt chuẩn PCGDTH theo quy định. Thực hiện, hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ PCGDTH theo Công văn số 2132/SGD&ĐT-GDTH ngày 26/10/ 2015 của Sở GD&ĐT.
Tiếp tục phối hợp với trường mầm non, THCS thực hiện quy trình điều tra, tự kiểm tra và đề nghị UBND huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập GDTH vào tháng 10 năm 2024
Duy trì phổ cập GDTH mức độ 3 và xóa mù chữ mức độ 2; huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; 99% trẻ 11 tuổi HTCTTH, không có học sinh bỏ học, 100% trẻ khuyết tật được học hòa nhập.
Tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng cao trình độ đáp ứng vị trí việc làm theo lộ trình Nghị định 71/2020/NĐ-CP nhằm đáp ứng theo yêu cầu của Luật giáo dục 2019.
Tích cực Tham mưu chính quyền địa phương bổ sung cơ sở vật chất từng bước đáp ứng theo quy định tại Thông tư 13/2020/BGDĐT-CSVC ngày 15/4/2021, Thông tư 14/2020/BGDĐT-CSVC ngày 26/5/2020; bố trí nguồn kinh phí thực hiện, có chủ trương vận động tài trợ huy động các nguồn lực hợp pháp nhằm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ PCGD-XMC tại địa phương gắn với thực hiện đổi mới Chương trình GDPT 2018. Thực hiện rà soát, đánh giá danh mục thiết bị dạy học hiện có có kế hoạch bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu được quy định tại Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021.
13. Tăng cường chuyển đổi số và giáo dục kĩ năng công dân số.
13.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”. Từng bước tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tập huấn sử dụng cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến (tổ chức các tiết dạy học, các hoạt động giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, hội thảo chuyên môn... bằng hình thức trực tuyến) đạt từ 2% đến 5%; chuẩn bị các phương án sẵn sàng đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức dạy học trực tiếp.
- Tích cực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành và thực hiện các nhiệm vụ gắn với cải cách hành chính; từng bước xây dựng cơ quan điện tử, thay đổi thói quen làm việc, nâng cao năng lực trong công tác quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý, giảm tải áp lực về hồ sơ cho đội ngũ giáo viên; tiết kiệm chi phí và thời gian
13.2. Triển khai đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào dạy học
- Thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở cấp tiểu học thông qua dạy học môn Tin học, tích hợp giáo dục kĩ năng công dân số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT.
13.3.Triển khai học bạ số.
Triển khai học bạ số theo hướng dẫn của Bộ GD ĐT và thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
14.Các hoạt động giáo dục khác.
14.1. Công tác y tế trường học
- Tuyên truyền sâu rộng trong các bậc phụ huynh nắm được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là tham gia bảo hiểm y tế học sinh.
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung về y tế trường học theo Quy định tại thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 12/5/2016.
- Vận động 100% số HS tham gia bảo hiểm y tế.
- Đảm bảo vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có biện pháp kịp thời để chống dịch bệnh
- Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và trạm y tế xã.
- Tiếp tục truyền thông, giáo dục sức khỏe phòng chống bệnh, tật học đường và phòng chống dịch bệnh trong trường học. Lồng ghép các nội dung giáo dục sức khỏe, phòng chống bệnh, tật học đường, sức khỏe giới tính; phòng chống dịch bệnh.
- Hợp đồng với trạm y tế xã Diễn Tháp tổ chức khám sức khỏe đầu vào cho học sinh 2 lần/năm học; lập sổ theo dõi và quản lý sức khỏe cho học sinh.
+ Giám sát thường xuyên tại trường học nhằm phát hiện sớm và xử lý kịp thời bệnh, tật học đường cho học sinh.
+ Tổ chức và thực hiện xử lý sơ cấp cứu tại chỗ cho các học sinh, giáo viên đồng thời phối hợp với các cơ sở y tế để tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh.
+ Phối hợp để tổ chức tiêm chủng, uống vắc-xin phòng bệnh cho học sinh….
- Xây dựng môi trường vệ sinh, phòng chống dịch bệnh; tăng cường hoạt động thể lực cho HS.
- Tiếp tục bổ sung và dần hoàn thiện các điều kiện về phòng học, bàn ghế, bảng viết, chiếu sáng….trong trường học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.
- Đảm bảo các điều kiện về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường trong trường học như: cung cấp đầy đủ nước uống và nước sinh hoạt; chỗ rửa tay với nước sạch và xà phòng; thu gom và xử lý chất thải của các trường học theo đúng quy định….
14.2. Lao động vệ sinh; xây dựng cảnh quan môi trường
a. Mục đích:
- Lao động, vệ sinh trong nhà trường là một trong những hoạt động giáo dục, rèn luyện sức khỏe, hình thành học sinh ý thức lao động tốt góp phần tạo nên chất lượng giáo dục toàn diện, tạo cơ sở cho học sinh tham gia lao động có hiệu quả sau này.
- Thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Chung tay xây dựng ngôi trường sinh thái”, tổ chức cho học sinh lao động hình thành ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh chung, tạo môi trường thân thiện, xanh, sạch, đẹp, an toàn.
b. Nội dung, biện pháp thực hiện:
- GVCN làm tốt công tác phân công, hướng dẫn, giáo dục học sinh ý thức tự giác tham gia lao động vệ sinh và ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường.
- Phân công và bàn giao cụ thể khu vực lao động vệ sinh cho từng lớp phù hợp với lứa tuổi học sinh và khả năng quản lý điều hành của GVCN lớp.
- Giao cho Lớp trực và liên đội theo dõi, nhắc nhở và chấm điểm thi đua hàng ngày, cuối mỗi tuần công khai đánh giá, nhắc nhở và xếp loại chung trong hội ý cuối tuần.
- Thực hiện tốt tuyên truyền, giáo dục học sinh ý thức thực tự giác giữ gìn, bảo vệ môi trường trong và ngoài lớp học.
- Hướng dẫn học sinh tạo không gian lớp học sạch sẽ, thoáng mát, có cây xanh bằng cách trang trí các ô cửa hoặc góc lớp, hoặc ngoài hành lang lớp bằng những chậu cây xanh nhỏ.Thường xuyên quét dọn, lau chùi sàn nhà, cửa sổ, hành lang lớp học.
- Trang trí lớp học đẹp, thân thiện phục vụ thiết thực cho hoạt động vui chơi, học tập của học sinh.
14.3. Công tác tâm lý học đường
- Thực hiện Thông tư 31/2017/TT- BGD ĐT ngày 18/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan công tác tư vấn đến địa phương, phụ huynh học sinh và học sinh được biết để phối hợp.
- Tổ chức tốt việc tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường: Thành lập tổ tư vấn tâm lý, phân công nhiệm vụ cho các thành viên tổ tư vấn. Bố trí giáo viên có khả năng giải đáp tư vấn theo các nội dung: tư vấn về việc học, sinh hoạt, giao tiếp ứng xử, ATGT,sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống đuối nước, phòng chống dịch bệnh… Khi tư vấn chủ yếu đưa ra những phân tích, lời khuyên thiết thực giúp các em giải tỏa được về mặt tinh thần, làm cho các em cảm thấy vững vàng, tự tin và trên cơ sở đó có thể tự giải quyết được vấn đề của mình theo hướng tích cực.
- Các thành viên của tổ tư vấn phải am hiểu đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh và phương pháp tư vấn để việc tư vấn có hiệu quả. Trong quá trình tư vấn giáo viên tư vấn cần giữ bí mật những vấn đề có tính nhạy cảm của học sinh, cha mẹ học sinh để tránh sự mặc cảm của các đối tượng được tư vấn.
- Triển khai tập huấn cho tất cả giáo viên về công tác tư vấn tâm lý học sinh
- Tiếp tục đổi mới công tác chủ nhiệm trong việc quan tâm tới những biến đổi về tâm sinh lý học sinh nhằm phối hợp với tổ tư vấn tâm lý để giúp đỡ và điều chỉnh kịp thời.
- Xây dựng kế hoạch phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong việc tư vấn tâm lý cho học sinh.
14.4. Công tác đảm bảo an ninh trật tự; an toàn trường học
* Công tác phòng cháy chữa cháy: Triển khai và thực hiện có hiệu quả các quy định về chữa cháy, kế hoạch phòng cháy, chữa cháy của các cơ quan có thẩm quyền. Đưa nội dung công tác PCCC vào các buổi sinh hoạt đầu tuần, các buổi sinh hoạt ngoại khóa để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền các quy định về phòng cháy và chữa cháy bằng nhiều hình thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường học, phổ biến kiến thức về PCCC.Chuẩn bị đầy đủ các lực lượng và phương tiện để chủ động xử lý kịp thời các sự cố cháy nổ xảy ra.
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp chữa cháy, kiểm tra và tự chỉnh sửa phương án chữa cháy và cứu hộ; tổ chức thực tập tình huống cháy giả định (trong hồ sơ Phương án PCCC). Trang bị dụng cụ, phương tiện chữa cháy, kiểm tra, bảo quản, sử dụng có hiệu quả phương tiện chữa cháy.
Chú trọng công tác tự kiểm tra theo định kỳ về phòng cháy chữa cháy. Nâng cao nghiệp vụ, chất lượng hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy tại chỗ phát huy hiệu quả với phương châm “4 tại chỗ” trong công tác phòng cháy và chữa cháy “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư hậu cần tại chỗ”.
* Phòng chống đuối nước:
- Đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao nhận thức về xây dựng trường học an toàn chống tại nạn thương tích , đuối nước cho cán bộ , GV,CNV và học sinh
- Tăng cường năng lực chỉ đạo và trách nhiệm của ban chỉ đạo phòng chống đuối nước ; Tích hợp lồng ghép phòng chống tại nạn thương tích , đuối nước trong các hoạt động giáo dục.
- Phối hợp với đoàn thanh niên , hội phụ nữ , các đoàn thể cấp xã , cấp xóm để có những biện pháp phòng chống đuối nước ;
- Động viên học sinh tham gia các khóa học bơi để các em có thêm hành trang bảo vệ bản thân.
* An ninh trường học:
- Chỉ tiêu: - 100% cán bộ ,GV,CNV thực hiện tốt công tác an ninh trường học
- Giải pháp:
+ Thành lập Ban an ninh trường học do Hiệu trưởng làm trưởng ban.
+ Xây dựng Kế hoạch bảo đảm an ninh trật tự tại trường học.
+ Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung trong Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT-BGDĐT-BCA ngày 20/11/2009 của Bộ Công an.
+ Tiếp tục quán triệt Thực hiện tốt Thông tư 23/2012/TT- BCA ngày 27/04/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn an ninh, trật tự”;
14.5. Công tác dân chủ cơ sở
+ Tổ chức tuyên truyền về Luật 10/2022/QH15 (Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở). Phổ biến Quy chế thực hiện dân chủ trong các hoạt động của nhà trường đến 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên.Cụ thể hóa nội dung vào các quy chế hoạt động của nhà trường. Trọng tâm là thực hiện Quy chế hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ.
+ Tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ quan, trong đó tập trung thực hiện tốt các nội dung công khai, minh bạch về tài chính, công tác cán bộ, thủ tục hành chính, phong cách làm việc của cán bộ, công chức. Tăng cường công tác đối thoại giữa Hiệu trưởng với cán bộ, giáo viên, nhân viên và phụ huynh học sinh trong trường.
+ Tổ chức cho cán bộ, giáo viên học tập quy chế dân chủ qua đó giúp cho cán bộ, giáo viên hiểu rõ quyền hạn nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong nhà trường.
+ Thực hiện nghiêm túc các quy định về quy chế dân chủ trường học, phát huy tối đa tính tự chủ, sáng tạo của nhà giáo và tạo môi trường thuận lợi để mỗi cá nhân, tổ chức tham gia tích cực vào sự phát triển của đơn vị. Thực hiện tốt các quy định về công khai theo TT 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/06/2024
+Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện quy chế dân chủ, kịp thời biểu dương, động viên, nhân rộng những gương điển hình thực hiện tốt quy chế dân chủ tại đơn vị. Tích cực sửa đổi lối làm việc theo hướng dân chủ hóa, công khai hóa, không ngừng nâng cao năng lực, phẩm chất, đạo đức, xây dựng lối sống gần dân trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
14.6. Công tác Pháp chế, Giáo dục Pháp luật trong nhà trường:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
Tăng cường nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trong các chương trình ngoại khóa và các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tham gia nghiêm túc các cuộc thi tìm hiểu pháp luật do cơ quan cấp trên tổ chức, tổ chức “Ngày pháp luật” tại đơn vị có hiệu quả.
- Bổ sung, nâng cao chất lượng tủ sách pháp luật và các phương tiện, thiết bị, tài liệu, học liệu hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chú trọng làm tốt công tác công khai và tự kiểm tra trong trường học; tổ chức bồi dưỡng kiến thức về pháp luật, về ý thức trách nhiệm công dân nhằm góp phần giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, nếp sống văn hoá, cho giáo viên và học sinh để không có hiện tượng giáo viên, học sinh vi phạm pháp luật.
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong nhà trường và phòng chống tác động tiêu cực của trò chơi trực tuyến và mạng xã hội đối với học sinh.
+ Hàng tuần, vào thứ hai chào cờ và nhân các dịp sinh hoạt tập thể, nhà trường đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông một cách thường xuyên, nhằm nâng cao ý thức của học sinh khi tham gia giao thông.
+ Tổ chức công tác tuyên truyền các văn bản của Đảng, nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp liên quan ANTT; những quy định của pháp luật về phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội, luật ATGT; nội quy, quy định của nhà trường về công tác bảo vệ ANTT...nhằm nâng cao ý thức chấp hành trong cán bộ, giáo viên và học sinh.
+ Thực hiện tốt giáo dục lồng ghép an ninh quốc phòng trong trường Tiểu học.
14.7. Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư:
- Xây dựng quy định về tiếp công dân và giải quyết Khiếu nại, tố cáo theo quy định của Pháp luật và phù hợp với đặc điểm, tình hình của trường.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, phòng chống tệ nạn. Bố trí phòng tiếp dân, có nội quy và có sổ theo dõi tiếp dân, phân công lịch cán bộ tiếp dân hàng tuần.
- Xây dựng tập thể đoàn kết, không để xảy ra tình trạng đơn thư vượt cấp.
14.8. Công tác phòng chống tham nhũng.
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy định của Luật phòng chống tham nhũng, Nghị quyết số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và các biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng, các Chỉ thị, Nghị Quyết của Trung ương và các văn bản chỉ đạo của tỉnh Nghệ An về phòng chống tham nhũng.
Nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của tập thể và cá nhân nhất là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị; ngăn chặn đẩy lùi tham nhũng, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên chức, ngăn ngừa việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi, góp phần phòng chống tham nhũng, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí.
14.9. Công tác dân vận chính quyền.
-Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB, GV, NV) trong toàn ngành về công tác Dân vận chính quyền trong tình hình mới.
- Mỗi cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường nghiên cứu học tập bài báo “Dân vận” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổ chức thực hành “Dân vận khéo”, “Dân vận chính quyền” để tạo sự chuyển biến rõ nét trong lề lối làm việc, trong tiếp xúc với dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
- Đổi mới phương thức hoạt động theo hướng “Trọng dân, gần dân, hiểu dân, có trách nhiệm với nhân dân”, khắc phục những biểu hiện thiếu trách nhiệm, nhũng nhiễu, gây khó khăn phiền cho học sinh, nhân dân và các tổ chức; ngăn chặn, xử lí nghiêm thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm với học sinh và nhân dân. Công tác Dân vận phải thật sự góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục của nhà trường.
- Tích cực tham mưu với các cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương để Đảng ủy, chính quyền địa phương quan tâm thiết thực đến sự nghiệp đào tạo.
- Thường xuyên phối kết hợp với tổ chức hội Phụ nữ xã, đoàn xã, hội CCB, hội cựu giáo chức xã… để tăng cường quản lý giáo dục và chăm sóc học sinh, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, để học sinh tu các em tu dưỡng rèn luyện phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tích cực.
- Tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh, các tổ chức cá nhân trong xã ủng hộ cho công tác giáo dục nhằm huy động sức người, tiền của để hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục đạt kết quả cao.
- Tiếp tục củng cố và phát huy hoạt động ban đại diện cha mẹ học sinh để hỗ trợ đắc lực, thiết thực cho các hoạt động của nhà trường
- Tổ chức họp phụ huynh 3 lần/năm: đầu năm học, cuối học kỳ I, cuối năm học
14.10. Công tác cải cách hành chính.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dạy, người học, cho nhân dân; tăng cường công tác kiểm tra thực hiện cải cách hành chính, thực thi công vụ trong đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện cải cách hành chính gắn với công tác Dân vận chính quyền và Quy chế Dân chủ cơ sở; thực hiện hiệu quả Đề án “ Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An”; tăng cường trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong thực thi công vụ, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân.
Tiếp tục khai thác sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm quản lý, dạy học, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục. Tăng cường sử dụng hồ sơ điện tử (sổ điểm, học bạ, sổ liên lạc); cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tổ chức hội nghị trực tuyến, tập huấn qua mạng. Tiếp tục xây dựng kho học liệu, bài giảng trên mạng Internet; hướng dẫn giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng để giảng dạy, học tập theo hình thức giáo dục tiên tiến.
14.11. Công tác phối hợp với cha mẹ học sinh
-Thành lập Ban đại diện CMHS đầu năm học và tổ chức hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện CMHS (Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Nhà trường tích cực phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, là cầu nối để trao đổi cùng giáo dục học sinh. Vận động phụ huynh cùng tham gia XHHGD trên địa bàn.Phối hợp với Hội phụ huynh tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.
- Tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh, các tổ chức cá nhân trong xã ủng hộ cho công tác giáo dục nhằm huy động sức người, tiền của để hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục đạt kết quả cao.Giúp CMHS hiểu, nắm vững CTGDPT 2018 một cách thấu đáo. Nắm được các chủ trương dạy học mang tính đột phá của ngành, trường nhằm làm tốt công tác tuyên truyền, quan tâm ủng hộ và đầu tư hiệu quả về tinh thần cũng như vật chất phục vụ các hoạt động dạy học, sinh hoạt tại trường.
- Tiếp tục củng cố và phát huy hoạt động ban đại diện cha mẹ học sinh để hỗ trợ đắc lực, thiết thực cho các hoạt động của nhà trường. Tổ chức họp phụ huynh 3 lần/năm: đầu năm học, cuối học kỳ I, cuối năm học
- Ngoài việc vận động tài trợ tăng cường cơ sở vật chất theo chủ trương của UBND tỉnh và hướng dẫn liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo-Sở Tài chính, việc huy động cộng đồng tham gia giáo dục cần triển khai dưới nhiều hình thức để huy động nhân lực, trí lực, tài lực cho các hoạt động giáo dục. Đặc biệt là các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm cần có sự tham gia, giúp đỡ của cha mẹ học sinh và các tổ chức ngoài nhà trường. Triển khai các hoạt động có sự tham gia của cộng đồng cần quán triệt nguyên tắc tự nguyện tham gia của cha mẹ học sinh.
- Xây dựng và đảm bảo việc thực hiện Quy chế phối hợp nhà trường với Ban Đại diện CMHS trường nhằm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong trường học, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả giáo dục cho học sinh, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần cho học sinh để đảm bảo việc học tập tại trường.
14.12. Công tác đoàn thể
*Công đoàn
- Xây dựng mối đoàn kết, thống nhất cao trong tập thể đơn vị. Động viên cán bộ đoàn viên không ngừng học tập nâng cao nhận thức chính trị, xác định tư tưởng vững vàng, kiên định. Quan tâm đến đời sống đoàn viên trong tổ ấm công đoàn. Thực hiện tốt nội dung các cuộc vận động có chất lượng và hiệu quả.
- Tạo mọi điều kiện để đoàn viên công đoàn phát huy vai trò, trách nhiệm của các cá nhân .. thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt nhằm xây dựng mối đoàn kết thống nhất. Thúc đẩy động viên các đoàn viên công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Phối hợp với chuyên môn để thúc đẩy phong trào thi đưa: Dạy tốt – học tốt trong nhà trường có hiệu quả cao.Phối hợp với nhà trường, Đội thiếu niên thường xuyên chăm lo công tác tạo cảnh quan sư phạm.
- Cùng với các tổ chức trong trường xây dựng quy chế nội bộ và thang điểm đánh giá trên cơ sở quy định của Bộ, Sở giáo dục nhằm tăng cường hơn nữa việc công khai và dân chủ hoá trong nhà trường.
- Duy trì tốt các phong trào ủng hộ, quyên góp. Thực hiện tốt công tác khuyến học động viên học sinh nghèo vượt khó.
*Đội TNTPHCM
- Củng cố và phát huy những nề nếp hoạt động của Đội đã đạt được trong những năm học qua, duy trì hình thức sinh hoạt đảm bảo chất lượng, đạt hiệu quả. Thực hiện tốt các chương trình rèn luyện đội viên.
- Tích cực thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tạo môi trường an toàn, thân thiện trong nhà trường hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đạt được kế hoạch đề ra.
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh, quan tâm đến kĩ năng giao tiếp. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp với các nội dung, hình thức phù hợp hoạt động theo chủ điểm của từng tháng như: Rug chuông vàng; các hoạt động giao lưu các môn học.
- Duy trì hoạt động kể chuyện về tấm gương đạo đức của Bác vào tiết chào cờ đầu tuần.
- Tổ chức các hoạt động vui chơi trong giờ ra chơi giữa buổi học: chơi các trò chơi dân gian, ca múa hát tập thể...
- Vào dịp trung thu tổ chức các hoạt động vui chơi tạo không khí vui vẻ, phấn khởi có ý nghĩa và mang tính giáo dục cho học sinh.
- Tổ chức đại hội liên Đội thành công kiện toàn BCH liên đội, ĐH cháu ngoan bác Hồ.
- Tham gia tốt các cuộc thi của Hội đồng đội tổ chức có hiệu quả
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ:
1.1.Hiệu trưởng:
Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện tất cả các hoạt động trong nhà trường; chịu trách nhiệm chính về công tác chính trị tư tưởng, tham mưu, quản lý hành chính, tài chính, tài sản và công tác tổ chức trong nhà trường.
Phụ trách công tác thi đua khen thưởng, kiểm định chất lượng, đảm bảo chất lượng
Phụ trách công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại tố cáo, tuyển sinh.
Phụ trách công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai, an ninh trường học, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Phó Hiệu trưởng
1.3. Đối với tổ trưởng tổ chuyên môn.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình GDPT 2018.
- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công.
- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động GDNGLL, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác.
1.4. Đối với giáo viên:
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Tham gia làm công tác phổ cập.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.
1.5.Đối với Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và các yếu tố liên quan để chủ động xây dựng kế hoạch về các buổi trải nghiệm thực tế cho học sinh để tham mưu với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện có hiệu quả. Kế hoạch phải đảm bảo rõ ràng về mục đích ý nghĩa, địa chỉ cụ thể các điểm đến; dự kiến kinh phí thực hiện và thành phần tham gia cùng học sinh; lộ trình và thời gian ( bắt đầu- kết thúc).
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
1.6. Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị.
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch Tổ chức Ngày hội đọc sách.(về thời điểm? về cách tổ chức? Thành phần cần phối hợp để tổ chức?...) để đảm hiệu quả hoạt động.
1.7. GV giảng dạy, nhân viên phục vụ : Thực hiện theo QĐ số 69/ QĐ-THDT ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hiệu trưởng.( Có danh sách phân công kèm theo)
TT | Họ và tên | Chức vụ | Nhiệm vụ được giao |
1 | Cao Thị Minh | Giáo viên | Dạy lớp 1A |
2 | Hồ Thị Oanh | Giáo viên | Dạy lớp 1B |
3 | Ngô Thị Mai Hương | Giáo viên | Dạy lớp 1C |
4 | Võ Thị Hằng | Giáo viên | Dạy lớp 1D ; Thư ký HĐ |
5 | Nguyễn Thị Hải | Giáo viên | Chủ nhiệm và giảng dạy lớp 2A;Quảnlý,xâydựng kế hoạch hoạt động chuyên môn tổ 1.2,3; các sân chơi trí tuệ; các cuộc thi, giao lưu khối 1,2,3. |
6 | Phan Thị Hiền | Giáo viên | Dạy lớp 2C |
7 | Lê Thị Hiền | Giáo viên | Dạy lớp 2D |
8 | Nguyễn Thị Thùy | Giáo viên | Dạy lớp 2B |
9 | Nguyễn Thị Phương | Giáo viên | Dạy lớp 3A |
10 | Trần Thị Huế | Giáo viên | Dạy lớp 3B ; TPTĐ |
11 | Lê Thị Ngân | Giáo viên | Dạy lớp 3C |
12 | Hoàng Thị Hằng | Giáo viên | Chủ nhiệm, dạy lớp 3D, ; Tổ phó tổ chuyên môn 1,2,3; Phụ trách chuyên môn khối 3, các sân chơi trí và tuệ và các cuộc thi, giao lưu cấp trường và cấp trên tổ chức cho học sinh lớp 3 |
13 | Đậu Thị Mai Hương | Giáo viên | Dạy lớp 3E |
14 | Trần Thị Anh | Giáo viên | Dạy lớp 4A |
15 | Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | Giáo viên | Dạy lớp 4E |
16 | Lê Thị Thu Thủy | Giáo viên | Dạy lớp 4B |
17 | Nguyễn Ngọc Linh | Giáo viên | Dạy lớp 4C |
18 | Lê Thị Tình | Giáo viên | Chủ nhiệm và giảng dạy lớp 4D; Tổ phó tổ chuyên môn 4,5; Phụ trách chuyên môn khối 4, các sân chơi trí và tuệ và các cuộc thi, giao lưu cấp trường và cấp trên tổ chức cho học sinh lớp 4. |
19 | Ngô Thị Thảo | Giáo viên | Dạy lớp 5A |
20 | Nguyễn Thị Trà | Giáo viên | Dạy lớp 5B |
21 | Nguyễn Thị Hoài | Giáo viên | Dạy lớp 5C |
22 | Võ Thị Thu Hiền | Giáo viên | Chủ nhiệm, dạy lớp 5D. Tổ trưởng chuyên môn tổ 4,5; Quản lý, xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn tổ 4,5; phụ trách các lĩnh vực khối 5; các sân chơi trí tuệ; các cuộc thi, giao lưu khối 5. |
23 | Nguyễn Thị Thu Thủy | Giáo viên | Dạy Âm nhạc K1,2,3,4,5. |
24 | Ngô Thị Chinh | Giáo viên | Dạy MT Khối 1,2,3,4,5 |
25 | Lê Thị Thanh | Giáo viên | Dạy Tiếng Anh lớp 5 |
26 | Tăng Thị Hoa | Giáo viên | Dạy Tiếng Anh lớp 4 |
27 | Lê Thị Luyến | Giáo viên | Dạy Tiếng Anh lớp 1,2 |
28 | Trịnh Thị Thu Hà | Giáo viên | Dạy Tin lớp 1,2,3,4,5 ; Phụ trách công nghệ thông tin |
29 | Nguyễn Thị Lương | Nhân viên | Quản lý tài chính nhà trường; theo dõi và quản lý ngân sách, chế độ cho CBGV và học sinh, tổ chức công tác thu và tổng hợp các khoản thu, chi trong nhà trường. Theo dõi tài sản nhà trường; Theo dõi bảo hiểm |
30 | NgôThị Báu | Nhân viên | Phụ trách công tác thư viện; cung ứng tài liệu, sách giáo khoa cho giáo viên và học sinh; công tác quỹ nhà trường; văn thư lưu trữ; Y tế. |
31 | Lô Thị Ngọc Lan | Giáo viên | Giáo viên 2 |
2. Thành lập các hội đồng, các tổ chuyên môn.
2.1. Hội đồng trường.
TT | Họ và tên | Chức vụ | Phân công nhiệm vụ. |
1 | Bà: Trần Thị Lan Phương | P. Hiệu trưởng | CTHĐ |
2 | Bà: Lê Thị Thu Thủy | TP Tổ 4,5 | Thư ký |
3 | Bà: Cao Thị Thủy | Hiệu trưởng | Thành viên |
4 | Bà: Nguyễn Thị Trà | Chủ tịch CĐ | Thành viên |
5 | Bà: Nguyễn Thị Hải | TT tổ 1,2,3 | Thành viên |
6 | Bà: Hoàng Thị Hằng | TP tổ 1,2,3 | Thành viên |
7 | Bà: Võ Thị Thu Hiền | TT Tổ 4.5 | Thành viên |
8 | Bà: Nguyễn Thị Thu Thủy | TPTĐ | Thành viên |
9 | Bà: Nguyễn Thị Lương | Kế toán | Thành viên |
10 | Ông: Phan Huy Hùng | PCT UBND xã | Thành viên |
11 | Bà : Lê Thị Ước | TB đại diện CMHS | Thành viên |
TT | Họ và tên | Chức vụ | Phân công nhiệm vụ. |
1 | Bà : Cao Thị Thủy | Hiệu trưởng | Chủ tịch HĐ |
2 | Bà: Trần Thị Lan Phương | P. Hiệu trưởng | Phó CTHĐ |
3 | Bà: Nguyễn Thị Trà | Chủ tịch CĐ | Phó CTHĐ |
4 | Bà: Võ Thị Hằng | Giáo viên | Giáo viên – Thư ký |
5 | Bà: Võ Thị Thu Hiền | TT Tổ 4.5 | Thành viên |
6 | Bà: Nguyễn Thị Hải | TT Tổ 1,2,3 | Thành viên |
7 | Bà: Lê Thị Tình | TP Tổ 4,5 | Thành viên |
8 | Bà: Hoàng Thị Hằng | TP Tổ 1,2,3 | Thành viên |
9 | Bà : Trần Thị Huế | TPT Đội | Thành viên |
10 | Bà : Cao Thị Minh | TBTT | Thành viên |
11 | Bà : Nguyễn Thị Lương | Kế toán | Thành viên |
TT | Họ và tên | Chức vụ | Phân công nhiệm vụ. |
1 | Bà : Cao Thị Thủy | Hiệu trưởng | Chủ tịch HĐ |
2 | Bà : Trần Thị Lan Phương | P.Hiệu trưởng | Phó CTHĐ |
3 | Bà: Võ Thị Thu Hiền | TT Tổ 4,5 | Thư ký |
4 | Bà: Nguyễn Thị Trà | Chủ tịch CĐ | Thành viên |
5 | Bà: Nguyễn Thị Hải | TT Tổ 1,2,3 | Thành viên |
6 | Bà: Hoàng Thị Hằng | TP Tổ 1,2,3 | Thành viên |
7 | Bà: Lê Thị Thu Thủy | TP Tổ 4,5 | Thành viên |
8 | Bà: Lê Thị Hiền | Giáo viên | Thành viên |
9 | Bà: Tăng Thị Hoa | GV Tiếng Anh | Thành viên |
10 | Bà: Lê Thị Tình | Giáo viên | Thành viên |
* Tổ chuyên môn 1;2, 3:
TT | HỌ VÀ TÊN | NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG | CHỨC VỤ | GHI CHÚ |
1 | Cao Thị Minh | CN và giảng dạy lớp 1A | Tổ viên | |
2 | Hồ Thị Oanh | CN và giảng dạy lớp 1B | Tổ viên | |
3 | Ngô Thị Mai Hương | CN và giảng dạy lớp 1C | Tổ viên | |
4 | Võ Thị Hằng | CN và giảng dạy lớp 1D | Tổ viên | |
5 | Phan Thị Hiền | CN và giảng dạy lớp 2 C | Tổ viên | |
6 | Nguyễn Thị Hải | CN và giảng dạy lớp 2 A | Tổ trưởng | |
7 | Lê Thị Hiền | CN và giảng dạy lớp 2 D | Tổ viên | |
8 | Nguyễn Thị Thùy | CN và giảng dạy lớp 2 B | Tổ viên | |
9 | Nguyễn Thị Phương | CN và giảng dạy lớp 3A | Tổ viên | |
10 | Trần Thị Huế | CN và giảng dạy lớp 3B | Tổ viên | |
11 | Lê Thị Ngân | CN và giảng dạy lớp 3C | Tổ viên | |
12 | Hoàng Thị Hằng | CN và giảng dạy lớp 3D | Tổ phó | |
13 | Đậu Thị Mai Hương | CN và giảng dạy lớp 3E | Tổ viên | |
14 | Lô Thị Ngọc Lan | Giáo viên 2 | Tổ viên | |
15 | Trần Thị Lan Phương | Phó Hiệu trưởng | Tổ viên | |
16 | Ngô Thị Hồng Luyến | Dạy Tiếng Anh K1,2+3A,3B | Tổ viên | |
17 | Ngô Thị Báu | Phụ trách TV - TB | Tổ viên |
TT | HỌ VÀ TÊN | NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG | CHỨC VỤ | GHI CHÚ |
1 | Trần Thị Anh | CN và giảng dạy lớp 4A | Tổ viên | |
2 | Lê Thị Thu Thủy | CN và giảng dạy lớp 4 B | Tổ phó | |
3 | Nguyễn Ngọc Linh | CN và giảng dạy lớp 4 C | Tổ viên | |
4 | Lê Thị Tình | CN và giảng dạy lớp 4 D | Tổ phó | |
5 | Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | CN và giảng dạy lớp 4 E | Tổ viên | |
6 | Ngô Thị Thảo | CN và giảng dạy lớp 5A | Tổ viên | |
7 | Nguyễn Thị Trà | CN và giảng dạy lớp 5B | Tổ viên | |
8 | Nguyễn Thị Hoài | CN và giảng dạy lớp 5C | Tổ viên | |
9 | Võ Thị Thu Hiền | CN và giảng dạy lớp 5D | Tổ trưởng | |
10 | Cao Thị Thủy | Hiệu trưởng | Tổ viên | |
11 | Lê Thị Thanh | Dạy Tiếng Anh lớp 4 | Tổ viên | |
12 | Tăng Thị Hoa | Dạy Tiếng Anh lớp 5 | Tổ viên | |
13 | Đoàn Thị Chinh | Dạy MT các lớp 1,2,3,4,5 | Tổ viên | |
14 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | Dạy ÂN các lớp 1,2,3,4,5 | Tổ viên | |
15 | Trịnh Thị Thu Hà | Dạy Tin học các lớp 1,2,3,4,5 | Tổ viên | |
16 | Nguyễn Thị Lương | KT | Tổ viên |
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD-ĐT (báo cáo);
- Hiệu trưởng; Phó Hiệu trưởng ( thực hiện);
- Các tổ trưởng chuyên môn; GV,NV (thực hiện);
- Các đoàn thể (phối hợp);
- BĐD CMHS; (phối hợp) Cao Thị Thủy
-Lưu:VT.
TM HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
Trần Thị Lan Phương
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM HỌC 2024 - 2025
Thời gian | Nội dung công việc | Ghi chú |
Tháng 8/2024 |
- Tập huấn , dạy thể nghiệm SGK lớp 5 CT 2018 - Tham gia SHCM cụm, Huyện về dạy học lớp 5 - Tập huấn GV năm đầu dạy lớp 2,3,4 CTGDPT 2018 - Tuyển sinh lớp 1; tựu trường từ 26/8/2024; - Tập huấn khai thác, sử dụng học liệu tiếng Anh - Tập huấn sử dụng học bạ số. - Chuẩn bị các điều kiện chuẩn bị cho khai giảng năm học mới: Tu sửa, bổ sung CSVC, cung ứng SGK. - Triển khai công tác PCGD : GV thực hiện công tác điều tra - Xây dựng KHGD nhà trường. |
|
Tháng 9/2024 |
- Khai giảng năm học mới. - Ổn định sau khai giảng - Dạy học giáo dục theo kế hoạch - Hội nghị CBCNVC, họp phụ huynh, kiện toàn các tổ chức. - Thực hiện công tác PCGDTH theo quy định - Sinh hoạt chuyên môn trường - Tổ chức “ Hội trăng rằm” - Kiểm tra nội bộ trường học. - Triển khai các hoạt động giáo dục nhân tháng An toàn giao thông; các hoạt động nhân tháng khuyến học. - Báo cáo dữ liệu GD tiểu học đầu năm học qua phần mềm EQMS; - Tập huấn dạy học tài liệu GD địa phương lớp 5 - Tập huấn kỹ năng hỗ trợ CM dự án Học thông qua chơi. |
|
Tháng 10/2024 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch - Xây dựng kế hoạch KĐCL, ĐBCL - Triển khai “ Tuần lễ học tập suốt đời” - Kiểm tra nội bộ trường học. - Tư vấn dạy học lớp 5 CT2018 - Sinh hoạt chuyên môn cấp trường về dạy học lớp 5 - Dạy thực nghiệm tài liệu GD địa phương lớp 5. - Nạp hồ sơ PCGDTH năm 2024 |
|
Tháng 11/2024 |
- Dạy học, giáo dục theo kế hoạch - Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I. - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày NGVN: - Kiểm tra nội bộ trường học - Sinh hoạt chuyên môn cấp trường về thực hiện CTGDPT 2018. - Đón đoàn KT PC GDTH của Huyện - Thi GVG Huyện (Báo cáo biện pháp) - Tập huấn, hỗ trợ chuyên môn dự án Học thông qua chơi. |
|
Tháng 12/2024 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch - Kiểm tra nội bộ trường học - Sinh hoạt chuyên môn trường về Học thông qua chơi - Tham gia sinh hoạt CM cấp Huyện về DH lớp 5 - Hội thi GVDG cấp huyện (Thực hành) - Hội thảo, tập huấn dạy học môn Lịch sử - Địa lý lớp 5; Âm nhac, MT, HĐTN 5 - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 22/12: K/c nhân vật tìm hiểu về ngày 22/12. |
|
Tháng 01/2025 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch - Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I. - Hoàn thành chương trình học kỳ I, triển khai chương trình học kỳ II năm học 2024-2025 - Sinh hoạt chuyên môn trường về Học thông qua chơi - Kiểm tra nội bộ trường học - Ngày hội trò chơi dân gian - Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp trường (K5) |
|
Tháng 02/2025 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch. - Kiểm tra nề nếp dạy học sau Tết nguyên đán - Sinh hoạt chuyên môn trường - Kiểm tra nội bộ trường học - Tổ chức các HĐ giao lưu, sân chơi trí tuệ - Kiểm tra nền nếp dạy và học sau Tết nguyên đán - Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp trường (K4) |
|
Tháng 3/2025 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch - Giao lưu văn, toán tuổi thơ cấp Huyện. - Kiểm tra nội bộ trường học. - Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 8/3; 26/3: Thi “ Búp măng xinh – Thiếu nhi vui khỏe” K1,2,3 - Sinh hoạt chuyên môn trường - Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II. |
|
Tháng 4/2025 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch - Sinh hoạt chuyên môn trường chia sẻ kinh nghiệm áp dụng Học thông qua chơi. - Tổ chức ngày hội đọc sách năm 2025 nhân ngày sách Việt Nam - Khảo sát chất lượng các khối lớp 1-5 - Kiểm tra nội bộ trường học - Rung chuông vàng K4,5 |
|
Tháng 5/2025 |
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch. - Thi kể chuyện về Bác Hồ - Kiểm tra định kỳ cuối năm học, hoàn thành chương trình năm học 2024-2025 - Lễ ra trường và bàn giao HS lớp 5 cho trường THCS. - Đánh giá xếp loại CC, VC năm học 2024- 2025 - Kiểm kê CSVC, sách, TBDH sau năm học; KT tài chính, tài sản - Hoàn thành báo cáo cuối năm. - Hoàn thành hồ sơ và xét thi đua khen thưởng cuối năm học. - Hoàn thành CSDL cuối năm học. - Họp huynh cuối năm. |
|
Tháng 6/2025 |
- Nạp các loại báo cáo về PGD&ĐT - Xây dựng, bổ sung CSVC, sách, TBDH chuẩn bị năm học mới - CBQL, GV nghỉ hè theo qui định. |
|
Tháng 7/2025 |
- Chuẩn bị công tác bồi dưỡng hè 2025 - Tham gia tập huấn hè do Sở, Bộ triển khai. |
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như trên (để th.h);
- Phòng GD&ĐT
- Lưu: VT
Cao Thị Thủy
Tải về tại link: /uploads/news/2024_10/ke-hoach-hd-giao-duc-nt-24-25.doc